So với năm trước, điểm chuẩn lớp 10 năm nay tăng trung bình từ 4 điểm trở lên.
Dẫn đầu vẫn là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (quận Tân Bình) với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 41,75.
Bạn đang xem: TP.HCM công bố điểm chuẩn lớp 10 năm học 2014-2015
Tiếp theo là các Trường Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 40,75 điểm; Nguyễn Thị Minh Khai 39,75 điểm; Bùi Thị Xuân 38,5 điểm…
Các trường có điểm chuẩn dưới 20 là THPT Bình Tân, Phước Kiển, Dương Văn Dương, Long Thới…
Sau khi biết điểm chuẩn và kết quả trúng tuyển nguyện vọng, học sinh nộp hồ sơ nhập học từ ngày 16 cho đến ngày 26.7.
Hồ sơ nhập học bao gồm: Đơn xin dự tuyển, phiếu báo điểm, học bạ bậc THCS, bản sao giấy khai sinh. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, cần nộp thêm giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Năm học: 2014 – 2015
STT
Tên Trường
Q/H
NV 1
NV 2
NV 3
1
THPT Trưng Vương
1
35.25
36
37
2
THPT Bùi Thị Xuân
1
38.5
39.5
40.5
3
THPT Ten Lơ Man
1
27
28
28.5
4
THPT Năng khiếu TDTT
1
21
22
23
5
THPT Lương Thế Vinh
1
35
35.25
36.25
6
THPT Giồng Ông Tố
2
22.5
23.5
24.5
7
THPT Thủ Thiêm
2
17.25
18
18.25
8
THPT Lê Quý Đôn
3
37
37
38
9
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
3
39.75
40
41
10
THPT Lê Thị Hồng Gấm
3
25.25
26.25
26.75
11
THPT Marie Curie
3
33.25
33.5
34.25
12
THPT Nguyễn Thị Diệu
3
28.5
29.5
30
13
THPT Nguyễn Trãi
4
29.75
30.25
30.5
14
THPT Nguyễn Hữu Thọ
4
24.75
25
25
15
Trung học thực hành Sài Gòn
5
37
37.5
38.5
16
THPT Hùng Vương
5
31.5
32
33
17
Trung học thực hành ĐHSP
5
40.75
41.75
42.75
18
THPT Trần Khai Nguyên
5
33.5
34.25
34.25
19
THPT Trần Hữu Trang
5
26.75
27.75
28.5
20
THPT Mạc Đĩnh Chi
6
35.25
36.25
37.25
21
THPT Bình Phú
6
30
30.5
31.5
22
THPT Nguyễn Tất Thành
6
24.25
25.25
26
23
THPT Lê Thánh Tôn
7
24.25
24.75
25.75
24
THPT Tân Phong
7
19.25
20.25
21.25
25
THPT Ngô Quyền
7
29.25
30
30.25
26
THPT Nam Sài Gòn
7
23.5
24.5
25
27
THPT Lương Văn Can
8
23.75
24
25
28
THPT Ngô Gia Tự
8
21.5
22.5
23.25
29
THPT Tạ Quang Bửu
8
24.5
24.75
25.75
30
THPT Nguyễn Văn Linh
8
16.25
17
18
31
THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
8
20
20.5
20.75
32
THPT Nguyễn Huệ
9
22.5
22.75
23.75
33
THPT Phước Long
9
23.75
23.75
23.75
34
THPT Long Trường
9
14
14
14
35
THPT Nguyễn Văn Tăng
9
14
14
14
36
THPT Nguyễn Khuyến
10
35.5
35.5
36.5
37
THPT Nguyễn Du
10
36.25
37
38
38
THPT Nguyễn An Ninh
10
27
27.25
27.75
39
THPT Diên Hồng
10
26.75
27.25
27.75
40
THPT Sương Nguyệt Anh
10
25
25.25
26
41
THPT Nguyễn Hiền
11
31.75
32
33
42
THPT Trần Quang Khải
11
29.5
29.75
30.75
43
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
11
28
28.75
29.5
44
THPT Võ Trường Toản
12
32.75
33.75
34.75
45
THPT Trường Chinh
12
29
29.75
30
46
THPT Thạnh Lộc
12
26.25
26.5
27.5
47
THPT Thanh Đa
Bình Thạnh
23
24
24
48
THPT Võ Thị Sáu
Bình Thạnh
32.5
33
33.75
49
THPT Gia Định
Bình Thạnh
37.75
38.75
39.75
50
THPT Phan Đăng Lưu
Bình Thạnh
28
28.75
29.5
51
THPT Trần Văn Giàu
Bình Thạnh
26.25
26.75
27.75
52
THPT Hoàng Hoa Thám
Bình Thạnh
31.75
32.25
33.25
53
THPT Gò Vấp
Gò Vấp
31.5
32.25
33.25
54
THPT Nguyễn Công Trứ
Gò Vấp
37.75
37.75
38.75
55
THPT Trần Hưng Đạo
Gò Vấp
33.25
33.5
34.5
56
THPT Nguyễn Trung Trực
Gò Vấp
24.75
25
25.5
57
THPT Phú Nhuận
Phú Nhuận
37
38
39
58
THPT Hàn Thuyên
Phú Nhuận
27.25
27.75
28
59
THPT Tân Bình
Tân Phú
30.25
31.25
32
60
THPT Nguyễn Chí Thanh
Tân Bình
34.25
34.75
35.75
61
THPT Trần Phú
Tân Phú
38.25
39.25
40.25
62
THPT Nguyễn Thượng Hiền
Tân Bình
41.75
42.75
43.75
63
THPT Lý Tự Trọng
Tân Bình
18
18
18
64
THPT Nguyễn Thái Bình
Tân Bình
30.75
31
31.75
65
THPT Nguyễn Hữu Huân
Thủ Đức
34
35
36
66
THPT Thủ Đức
Thủ Đức
28.75
29.75
30.75
67
THPT Tam Phú
Thủ Đức
25.75
26.5
26.5
68
THPT Hiệp Bình
Thủ Đức
20.75
21.75
22.5
69
THPT Đào Sơn Tây
Thủ Đức
17.5
18
19
70
THPT Bình Chánh
Bình Chánh
13
13
14
71
THPT Tân Túc
Bình Chánh
14
14
14
72
THPT Vĩnh Lộc B
Bình Chánh
13
13
13
73
THPT Lê Minh Xuân
Bình Chánh
17.25
18.25
19.25
74
THPT Đa Phước
Bình Chánh
14
14
14
75
THPT Bình Khánh
Cần Giờ
13.25
13.25
14.25
76
THPT Cần Thạnh
Cần Giờ
13.25
14.25
15.25
77
THPT An Nghĩa
Cần Giờ
13.5
14.5
15.5
78
THPT Củ Chi
Củ Chi
21.5
22.5
23.5
79
THPT Quang Trung
Củ Chi
16.5
17.5
17.75
80
THPT An Nhơn Tây
Củ Chi
13.5
13.5
13.5
81
THPT Trung Phú
Củ Chi
20.5
21.5
22.5
82
THPT Trung Lập
Củ Chi
13
13
13
83
THPT Phú Hòa
Củ Chi
14
14.5
15.5
84
THPT Tân Thông Hội
Củ Chi
18
18.75
19.75
85
THPT Nguyễn Hữu Cầu
Hóc Môn
32.5
33.5
34.5
86
THPT Lý Thường Kiệt
Hóc Môn
25.75
26.75
27.75
87
THPT Bà Điểm
Hóc Môn
25
26
26
88
THPT Nguyễn Văn Cừ
Hóc Môn
16.75
16.75
17
89
THPT Nguyễn Hữu Tiến
Hóc Môn
23.5
24.25
25.25
90
THPT Phạm Văn Sáng
Hóc Môn
21
22
22.5
91
THPT Long Thới
Nhà Bè
14.25
14.25
14.25
92
THPT Phước Kiển
Nhà Bè
15.75
15.75
16.75
93
THPT Dương Văn Dương
Nhà Bè
14.25
14.25
14.25
94
THPT Tây Thạnh
Tân Phú
32
32.75
33.75
95
THPT Vĩnh Lộc
Bình Tân
21
21.5
22.25
96
THPT Nguyễn Hữu Cảnh
Bình Tân
24.5
25
26
97
THPT Bình Hưng Hòa
Bình Tân
24
24.5
25
98
THPT Bình Tân
Bình Tân
13.5
13.5
13.5
99
THPT An Lạc
Bình Tân
23
24
25
B.Thanh
>> Điểm chuẩn lớp 10 chuyên (TP.HCM) tăng gần 7 điểm>> TP.HCM công bố điểm chuẩn lớp 10 chuyên
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Tin Tức