issf.vn

wiki & blog

  • Home
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Tiếng Trung
You are here: Home / Học Tiếng Nhật / Khám sức khỏe định kỳ ở Nhật như thế nào? (日本の定期健康診断はどうですか)

Khám sức khỏe định kỳ ở Nhật như thế nào? (日本の定期健康診断はどうですか)

Tháng Mười 14, 2023 Tháng Mười 14, 2023 David Nguyen

Trong chúng ta vẫn còn khá nhiều người có vẻ thờ ơ với việc khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt là với nhịp sống hối hả luôn bận rộn, việc sức khoẻ không được ưu tiên lên hàng đầu là điều không có gì xa lạ. Nhưng chúng ta đã bao giờ tự hỏi rằng mình sẽ làm được gì khi mình không có sức khoẻ chưa? Dù bạn đang sống ở Việt Nam, Nhật Bản hay bất kỳ nước nào khác, việc khám sức khỏe định kỳ là điều thiết yếu nên được thực hiện mỗi năm. Hôm nay, chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về việc khám sức khỏe định kỳ ở Nhật được diễn ra như thế nào nhé.

Có thể bạn quan tâm
  • Giới thiệu về thi năng lực tiếng Nhật JLPT cấp độ N3
  • Kimochi là gì | Ý nghĩa của Kimochi trong tiếng Nhật
  • Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ Đề Thời Tiết Hay Dùng Nhất
  • [Tổng Hợp] Cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh

1. Khám sức khỏe định kỳ nghĩa là gì và lợi ích

Theo một chu kì, một mốc thời gian nhất định, tối thiểu là 6 tháng/ lần, chúng ta sẽ đến bệnh viện để kiểm tra sức khỏe định kỳ nhằm bảo vệ bản thân và còn có khả năng phát hiện những mầm bệnh sớm để phác đồ điều trị. Nhận thấy tầm quan trọng của sức khỏe nên chính phủ Nhật Bản luôn có các chính sách khám sức khỏe định kỳ miễn phí cho dân, các bạn có thể tham khảo bằng cách gõ 検診 ( けんしん) + Shi (quận) mà bạn sinh sống để tham khảo về thời gian, địa điểm khám và chi phí.

Bạn đang xem: Khám sức khỏe định kỳ ở Nhật như thế nào? (日本の定期健康診断はどうですか)

Điều kiện đăng ký tham gia khám

– Tham gia bảo hiểm quốc dân và đóng đầy đủ

– Thẻ bảo hiểm còn hạn, không được làm mất thẻ

Ngoài ra, dân số già và chăm sóc người già luôn là vấn đề nhức nhối của đất nước, nên để giảm thiểu và giảm gánh nặng tài chính khi điều trị bệnh cho dân, thúc đẩy dân nhận biết tầm quan trọng của sức khỏe, chính phủ đã hỗ trợ nhiều gói bảo hiểm sức khỏe phụ thuộc vào nơi bạn sinh sống làm việc, tuổi tác.

Việc khám sức khỏe định kỳ giúp chúng ta có thể phát hiện bệnh sớm kịp thời để làm phác đồ điều trị, giảm nguy cơ tử vong cũng như ngăn ngừa sự xuất hiện của ung thư hoặc các bệnh mãn tính. Ngoài ra, còn giúp bạn nắm bắt được các chỉ số của cơ thể để xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, thể dục điều độ, điều hoà và cân bằng nhịp sống.

2. Thủ tục đăng ký

Thủ tục đăng ký khám sức khỏe sẽ bao gồm 2 bước sau

– Tìm bệnh viện và lựa chọn gói khám mong muốn. Nếu muốn khám tổng quát toàn thể cơ thể thì bạn nên chọn gói khám ở những bệnh viện đa khoa. Nếu khám chuyên sâu về bộ phận/ bệnh nào đó thì chọn những bệnh viện chuyên khoa để được khám chi tiết.

– Sau khi đã lựa chọn được bệnh viện mà bạn muốn đến, vì ở Nhật trước khi đến bất kỳ bệnh viện hoặc phòng khám nào thì đều cần phải gọi điện hẹn lịch đặt trước, nên bạn phải gọi điện đặt hẹn lịch phù hợp để đi khám.

3. Gói khám

Kiểm tra sức khỏe tiếng Nhật là “一般健康診断”(いっぱんけんこうしんだん), hay còn được gọi ngắn gọn hơn là “一般健診” ( いっぱんけんしん) là kiểm tra sức khoẻ thông thường. Đối với gói khám sức khỏe thông thường, thì bạn sẽ được khám những hạng mục cơ bản như là chiều cao, cân nặng, xét nghiệm nước tiểu, máu, kiểm tra huyết áp, chụp chiếu X-quang lồng ngực và v..v. Còn đối với gói nâng cao thì ngoài những xét nghiệm cơ bản ra thì sẽ còn những xét nghiệm đặc biệt khác như ung thư, xương, mỡ nội tạng, vi khuẩn trong dạ dày, tử cung, v…v

Ngoài ra, còn có 2 gói khám chuyên sâu dành cho nam và nữ hoặc gói tổng quát kết hợp cùng nội soi để kết luận bệnh được chính xác hơn.

4. Các nội dung khám và một số cụm từ kết quả tiêu biểu

– 既往歴及 ( きおうれきおよび) : Tiền sử bệnh

Xem thêm : Mách bạn Từ vựng tiếng Nhật về mạng xã hội hay nhất

– 身長 ( しんちょう) : Chiều cao

– 体重 ( たいじゅう) : Cân nặng

– BMI 値: Là một con số xác định xem cân nặng của bạn có tương xứng với chiều cao của bạn hay không. Tính theo trọng lượng (Kg) ÷ chiều cao (m) ÷ chiều cao (m). (Đơn vị: kg / ㎡)

– 腹囲 ( ふくい) :Số đo vòng bụng là cơ sở để xác định hội chứng chuyển hóa. (Đơn vị cm).Ở Nhật Bản, chu vi vòng eo (vòng bụng ngang rốn) là 85cm đối với nam và 90 cm trở lên đối với nữ. Và nếu hai hoặc nhiều hơn trong số ba chỉ số huyết áp, đường huyết và lipid khác với giá trị tiêu chuẩn. Được chẩn đoán là “hội chứng chuyển hóa”.

– 胸部エックス線検査 ( きょうぶエックスせんけんさ ) : chụp ( kiểm tra) X-quang vùng ngực

– 血圧の測定 ( けつさつのそくてい) : Đo huyết áp. Chức năng bơm của tim có hoạt động bình thường hay không phụ thuộc vào giá trị huyết á, cũng từ đó mà quyết định huyết áp cao hay thấp. (Đơn vị: mm Hg)

– 血検査 ( けつけんさ) : Xét nghiệm máu

– 血糖検査 ( けっとうけんさ ) : Kiểm tra lượng đường trong máu.

●血糖値(FPG)( けっとうち) Mức đường huyết : Glucose là đường trong máu và được sử dụng khắp cơ thể như một nguồn năng lượng. Bác sĩ thường đo đường huyết lúc đói, đây là lý do tại sao bạn được hướng dẫn đi khám sức khỏe mà không cần ăn sáng. Nếu chỉ số cao thì có khả năng mắc bệnh tiểu đường, ung thư tuyến tụy, bất thường nội tiết tố…. (Đơn vị: mg / dL)

– 肝検査( AST(GOT,ALT(GPT),γ-GTP( かんけんさ ) : Kiểm tra gan

●AST (GOT) là một loại enzym có nhiều trong tim, cơ và gan.

●ALT (GPT) là một loại enzym có nhiều trong gan. Nếu cao thì có khả năng viêm gan cấp tính, viêm gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, ung thư gan, viêm gan do rượu,….

● γ-GTP: Giá trị γ-GTP tăng trong máu khi có bất thường ở gan hoặc đường mật. Nếu con số cao,có khả năng nghi ngờ mắc bệnh gan do rượu, viêm gan mãn tính, ứ mật, bệnh gan do thuốc,…. (Đơn vị U / L)

– 尿検査 ( にょうけんさ ) : Kiểm tra nước tiểu( protein trong nước tiểu). Protein trong nước tiểu tăng do thận bị tổn thương. Viêm thận, bệnh thận do đái tháo đường, vv.

Xem thêm : Yuki và Yuuki – Ý nghĩa và tên trong tiếng Nhật

– 貧血検査 ( ひんけつけんさ) : Xét nghiệm thiếu máu

●赤血球数(RBC)(せっけつたまかず) Số lượng hồng cầu (RBC). Các tế bào hồng cầu mang oxy được phổi đi khắp cơ thể và nó có nhiệm vụ thu thập carbon dioxide không cần thiết và đưa đến phổi. Nếu số lượng hồng cầu quá cao thì nghi ngờ bệnh đa hồng cầu, còn nếu quá thấp thì nghi ngờ thiếu máu. Thiếu máu do thiếu sắt vẫn phổ biến ở phụ nữ, nhưng ung thư có thể là nguyên nhân ở người lớn tuổi.

●血色素量(Hb) (けつしきそりょう) : Lượng huyết sắc tố (Hb) ヘモグロビンlà một protein heme chứa trong các tế bào hồng cầu và hoạt động như một chất vận chuyển oxy. Nếu nó đang giảm thì nghi ngờ thiếu máu do thiếu sắt. (Đơn vị: 104 / μL microlit)

– 脂質系検査 ( ししつけいけんさ) : Kiểm tra lipid

● Tổng cholesterol (TC):Máu chứa một loại lipid được gọi là cholesterol. Nó rất quan trọng để tạo ra các hormone và màng tế bào,nếu tăng quá mức sẽ làm xơ cứng động mạch, dẫn đến nhồi máu cơ tim. Nếu thấp thì rối loạn hấp thu dinh dưỡng, βlipoprotein máu thấp, xơ gan…. (Đơn vị: mg / dL)

● HDL cholesterol :Được gọi là cholesterol tốt. Thu thập cholesterol xấu trong máu. Nếu chỉ số thấp, nguy cơ xơ cứng động mạch sẽ tăng lên.chuyển hóa lipid bất thường, xơ cứng động mạch,…. (Đơn vị: mg / dL)

● Cholesterol LDL :Còn được gọi là cholesterol xấu, quá nhiều cholesterol LDL tích tụ trên thành mạch máu và thúc đẩy quá trình xơ cứng động mạch. Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ. (Đơn vị: mg / dL)

●中性脂肪(TG)(ちゅうせいしぼう) Chất béo trung tính (TG). Đây là chất béo dồi dào nhất trong cơ thể, và đường được chuyển hóa thành chất béo dưới dạng năng lượng. Con số cao hơn thúc đẩy quá trình xơ cứng động mạch, nếu thấp, có nghĩa là β lipoproteinemia thấp, suy dinh dưỡng, vv. (Đơn vị: mg / dL)

– 心電図検査 (しんでんずけんさ) : Kiểm tra điện tâm đồ

– 異常なし ( いじょうなし) /心配なし( しんぱいなし): Không có gì bất thường/ không có gì lo lắng

– 経過観察 ( けいかかんさつ) : Tình trạng sức khỏe cần lưu ý

– 要受診 ( ようじゅしん ) : Cần đi khám sâu chuyên khoa để được tư vấn

– 治療中 ( ちりょうちゅう) : Đang được điều trị

5. Kết

Việc khám sức khỏe định kỳ là việc cần thiết và quan trọng trong cuộc sống ngày nay của chúng ta. Đặc biệt hơn khi Thế Giới vừa trải qua cơn đại dịch khủng khiếp mang tên Covid 19, thì việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe luôn là việc được ưu tiên hàng đầu.

Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Nhật gửi đồ hữu ích cho bạn
Từ vựng tiếng Nhật gửi đồ hữu ích cho bạn
Trà sữa, đồ uống trong tiếng Nhật
Trà sữa, đồ uống trong tiếng Nhật
74+ Từ vựng tiếng Nhật chủ đề nghề nghiệp – Ngoại ngữ You Can
Cao Đẳng Tiếng Nhật Học Những Gì ?
Cao Đẳng Tiếng Nhật Học Những Gì ?
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN NHẤT
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN NHẤT
Tatemae trong văn hoá Nhật: Có phải là sự giả tạo?
Tôi Nhớ Bạn Tiếng Nhật Là Gì, Cách Nói “ Anh Nhớ Em” Bằng Tiếng Nhật
Các cách sử dụng vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Nhật
Các cách sử dụng vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Nhật
200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa cho mọi người
200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa cho mọi người
Những điều cần phải biết về chứng chỉ JLPT N4 tiếng Nhật
Những điều cần phải biết về chứng chỉ JLPT N4 tiếng Nhật

Chuyên mục: Học Tiếng Nhật

728x90-ads

About David Nguyen

Là tác giả, biên tập viên của issf.vn và nhiều website khác. Là một người đam mê công nghệ, nghiềm phim, game và anime!

Previous Post: « KIMOCHI nghĩa là gì trong tiếng Nhật?
Next Post: Những câu nói tục, chửi bậy trong Tiếng Trung khẩu ngữ »

Primary Sidebar

Bài Viết Nổi Bật

Đau Lưng Tiếng Anh Là Gì? Phiên Âm Và Thuật Ngữ Tiếng Anh

Đau Lưng Tiếng Anh Là Gì? Phiên Âm Và Thuật Ngữ Tiếng Anh

Tháng Mười Hai 11, 2023

Máy rửa xe là gì? Lợi ích khi sử dụng máy rửa xe cao áp

Máy rửa xe là gì? Lợi ích khi sử dụng máy rửa xe cao áp

Tháng Mười Hai 11, 2023

"Khuyến Mãi" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.

"Khuyến Mãi" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.

Tháng Mười Hai 11, 2023

Lịch thi Đánh giá năng lực năm 2023 chính xác

Tháng Mười Hai 11, 2023

Top 3 sàn chứng khoán Việt Nam uy tín – chất lượng

Top 3 sàn chứng khoán Việt Nam uy tín – chất lượng

Tháng Mười Hai 11, 2023

Các loại ngũ cốc trong tiếng anh phổ biến nhất mà bạn cần biết

Các loại ngũ cốc trong tiếng anh phổ biến nhất mà bạn cần biết

Tháng Mười Hai 11, 2023

10 Loại hoa tượng trưng cho cái chết trong các nền văn hóa khác nhau

10 Loại hoa tượng trưng cho cái chết trong các nền văn hóa khác nhau

Tháng Mười Hai 11, 2023

Wait to v hay ving? Bật mí cách sử dụng từ wait chính xác nhất

Tháng Mười Hai 11, 2023

Thẩm quyền tiếng anh là gì?

Tháng Mười Hai 11, 2023

Lái xe tiếng Anh là gì?

Lái xe tiếng Anh là gì?

Tháng Mười Hai 11, 2023

Machu Picchu ở đâu? Có gì hấp dẫn?

Machu Picchu ở đâu? Có gì hấp dẫn?

Tháng Mười Hai 11, 2023

"Hà Lan" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

"Hà Lan" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Tháng Mười Hai 11, 2023

Má lúm đồng điếu và những bí ẩn về số kiếp con người

Má lúm đồng điếu và những bí ẩn về số kiếp con người

Tháng Mười Hai 11, 2023

Án phí vợ chồng Trung Nguyên mất vào vụ ly hôn bằng cả gia tài khủng

Tháng Mười Hai 11, 2023

Bà bầu ngửi dầu gió có sao không?

Bà bầu ngửi dầu gió có sao không?

Tháng Mười Hai 11, 2023

Cắt bao quy đầu bao lâu thì lành? Những lưu ý quan trọng cần biết

Cắt bao quy đầu bao lâu thì lành? Những lưu ý quan trọng cần biết

Tháng Mười Hai 11, 2023

Hội chứng sợ lỗ tròn (Trypophobia): Những điều cần biết

Tháng Mười Hai 11, 2023

Cách chia động từ Lay trong tiếng Anh

Tháng Mười Hai 11, 2023

Ăn dặm bé chỉ huy: Bé không có răng mà cho ăn thô ngay được không?

Ăn dặm bé chỉ huy: Bé không có răng mà cho ăn thô ngay được không?

Tháng Mười Hai 11, 2023

Chăm sóc khách hàng tiếng Anh là gì và các công việc cần thực hiện

Tháng Mười Hai 11, 2023

Footer

Về chúng tôi

Chào mừng bạn đến với ISSF.vn, nguồn thông tin hàng ngày về kiến thức, giáo dục và tin tức quan trọng. Hãy cùng chúng tôi để luôn cập nhật và tìm hiểu thông tin đa dạng, hữu ích.

Theo dõi chúng tôi tại Google News: issf.vn

Liên Hê

Email: [email protected]

Phone: +84559225478

Fanpage: facebook.com/1issf.vn

Youtube: youtube.com/@issfvn

Map

issf.vn
Địa chỉ: EcoLife 58, P. Tố Hữu, Nam Từ Liêm, Hà Nội 100000

issf.vn © 2023