Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số màu sắc trong tiếng anh như màu vàng nhạt, màu bạc, màu xanh lá cây đậm, màu be, màu đồng, màu hồng, màu mận chín, màu trắng, màu xanh cỏ, màu lục tươi, màu xám, màu hồng cam, màu xanh da trời nhạt, màu cam nhạt, màu đỏ rượu vang, màu vàng kaki, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một màu khác cũng rất quen thuộc đó là màu hạt dẻ. Nếu bạn chưa biết màu hạt dẻ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Màu hạt dẻ tiếng anh là gì
Maroon /məˈruːn/
Bạn đang xem: Màu hạt dẻ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng
Xem thêm : Hiểu thuật ngữ f-stop và sự khác biệt khẩu độ
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/03/Maroon.mp3
Để đọc đúng tên tiếng anh của màu hạt dẻ rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ maroon rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /məˈruːn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ maroon thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhiều bạn hay bị nhầm màu hạt dẻ với màu đỏ rượu vàng (burgundy) vì hai màu này na ná như nhau. Thực tế nếu để 2 màu này gần nhau thì nhìn đúng là rất giống nhau và kiểu màu nhưng màu đỏ rượu vang sẽ có gam màu sáng hơn, còn màu hạt dẻ có gam màu tối hơn.
- Màu hạt dẻ cũng có nhiều loại từ màu hạt dẻ nhạt cho đến màu hạt dẻ đậm, còn maroon là từ để chỉ chung cho màu hạt dẻ.
- Từ maroon để chỉ chung về màu hạt dẻ chứ không chỉ cụ thể về màu hạt dẻ nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về màu hạt dẻ nào thì sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm : Ethnocentrism là gì? Mối quan hệ với thuyết tương đối văn hóa
Xem thêm: Hạt dẻ tiếng anh là gì

Một số màu sắc khác trong tiếng anh
Ngoài màu hạt dẻ thì vẫn còn có rất nhiều màu sắc khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các màu sắc khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Whitesmoke /waɪt sməʊk/: màu trắng khói
- Maroon /məˈruːn: màu hạt dẻ
- Rosy /’rəʊzi/: màu đỏ hồng
- Greenish /ˈɡriː.nɪʃ/: màu phớt xanh lá cây
- Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt
- Cerulean /səˈruː.li.ən/: màu xanh thiên thanh (deep blue)
- Lemon yellow /ˌlem.ən ˈjel.əʊ/: màu vàng chanh (light yellow)
- Turquoise /ˈtɜː.kwɔɪz/: màu xanh ngọc lam
- Dark Green /dɑːk griːn/: màu xanh lá cây đậm
- Amber /ˈæm.bər/: màu hổ phách
- Eggplant /ˈɛgˌplænt/: màu cà tím
- Lavender /ˈlæv.ɪn.dər/: màu tía nhạt (giống màu hoa oải hương)
- Taupe /təʊp/: màu nâu xám
- Dark blue /dɑ:k bluː/: màu xanh da trời đậm
- Apple green /’æpl gri:n/: màu xanh táo
- Yellow /ˈjel.əʊ/: màu vàng
- Plum / plʌm/: màu mận chín
- Bright orange /braɪt ˈɒr.ɪndʒ/: màu cam sáng
- Grape / greɪp/: màu tím sẫm (màu quả nho tím Dark purple)
- Peach /piːtʃ/: màu hồng đào
- Indigo /ˈɪn.dɪ.ɡəʊ/: màu chàm (bluish-purple)
- Burgundy /ˈbɜː.ɡən.di/: màu đỏ rượu vang
- Hot pink /ˌhɒt ˈpɪŋk/: màu hồng tươi (bright pink)
- Blue /bluː/: màu xanh da trời (sky, sky blue)
- Grass green /grɑ:s gri:n/: màu xanh cỏ
- Dark brown /dɑ:k braʊn/: màu nâu đậm
- Gold /ɡəʊld/: màu vàng kim
- Salmon / ´sæmən/: màu hồng cam (màu cá hồi)
- Cherry /’t∫eri/: màu đỏ anh đào
- Bistre /´bistə /: màu bồ hóng
- Teal /tiːl/: màu xanh cổ vịt
- Grayish /ˈɡreɪ.ɪʃ/: màu hơi xám
- Reddish /ˈred.ɪʃ/: màu phớt đỏ, hơi đỏ
- Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: màu cam
- Pinkish /ˈpɪŋ.kɪʃ/: màu hơi hồng

Như vậy, nếu bạn thắc mắc màu hạt dẻ tiếng anh là gì thì câu trả lời là maroon, phiên âm đọc là /məˈruːn/. Lưu ý là maroon để chỉ chung về màu hạt dẻ chứ không chỉ cụ thể về loại màu hạt dẻ nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về màu hạt dẻ nào thì cần gọi theo tên cụ thể của màu hạt dẻ đó. Về cách phát âm, từ maroon trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ maroon rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ maroon chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa.
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh