Văn hóa Nhật Bản cổ xưa và đầy rẫy những mê tín về may mắn và xui xẻo. Trong lịch sử, người ta tin rằng mọi thứ đều có thể ảnh hưởng tốt và xấu với sự trợ giúp của bùa hộ mệnh, hành động, con số và những thứ khác liên quan đến may mắn. Một yếu tố thú vị khác là các chữ kanji hoặc các biểu tượng của ngôn ngữ Nhật Bản có thể thể hiện các ý tưởng và ý nghĩa khác nhau. Điều này dẫn đến một ngôn ngữ đầy những từ chỉ sự may mắn, mỗi từ dành cho một dịp cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu những cách khác nhau để nói may mắn trong tiếng Nhật.
Thật thú vị khi phân tích các từ liên quan đến may mắn, bởi vì chúng ta có thể thấy rằng chúng có liên kết với một số từ khác có hoặc không liên quan đến may mắn và xui xẻo theo nghĩa đen. Những từ như hạnh phúc, an ninh, thịnh vượng, v.v. Bài viết này rất thú vị đặc biệt cho những ai đang học tiếng Nhật hoặc những ai muốn thỏa mãn trí tò mò của mình.
Bạn đang xem: 10 cách nói may mắn bằng tiếng Nhật
Chúng tôi cũng khuyên bạn nên đọc:
- Sanpaku Eyes – Mê tín, Chết chóc và Ý nghĩa
- Nhật Bản Mê tín – Bad may mắn và may mắn tại Nhật Bản
Fuku – 福 – may mắn bằng tiếng Nhật
Fuku là một danh từ có nghĩa là may mắn và cũng là một biểu tượng (福) có nghĩa là phước lành, tài lộc, may mắn và giàu có. Chữ kanji của nó được sử dụng trong hàng chục từ mô tả hạnh phúc hoặc những điều liên quan đến may mắn. Ví dụ, Fukubukuro là một “túi may mắn” được bán theo truyền thống vào dịp Tết của Nhật Bản, chứa các vật phẩm bí ẩn.
Xem thêm : Nenkin là gì? và những thủ tục nhận Nenkin
Đọc quá: Fukubukuro – Túi may mắn
Xem một số từ bắt nguồn và được viết bằng fuku kanji bên dưới:
- 福祉 – Fukushi – Sức khỏe, an toàn;
- 福音 – Fukuin – Tin tốt, Tin Mừng, Tin tốt;
- – Fukuoka – (tên của một thành phố);
- 福引 – Fukubiki – Xổ số;
- 福寿 – Fukujyu – cuộc sống lâu dài, hạnh phúc;
- 福徳 – Fukutoku – vận may, hạnh phúc và thịnh vượng;
Engimono – 縁起物 – bùa may mắn
Engimono có nghĩa là “bùa may mắn hoặc bùa hộ mệnh”. Nó là một thuật ngữ chung để mô tả bất cứ thứ gì hoặc đồ vật nào được coi là may mắn, chẳng hạn như búp bê Daruma. Từ này có thể bao gồm nhiều thứ khác nhau như thực phẩm, túi xách, búp bê, trái cây, hoa, hương, âm nhạc, v.v. Bất cứ thứ gì có thể mang lại may mắn có thể được gọi là Engimono hoặc những điều may mắn theo nghĩa đen.
Ungaii – 運がいい – tính từ
Ungaii là một tính từ để mô tả điều gì đó hoặc ai đó may mắn. Nó tượng hình văn tự (運 – un) có nghĩa là may mắn, may mắn, số phận, trước, tiến độ và cũng có thể được sử dụng trong từ liên quan đến may mắn.
- 運命 – unmei – điểm đến;
- 運良く – unyoku – may mắn thay;
- 運勢 – unei – forruna, may mắn;
Tsuiteru – 付いてる – động từ
Xem thêm : HƯỚNG DẪN CÁCH NÓI ANH NHỚ EM TRONG TIẾNG NHẬT THẬT CHUẨN
Tsuiteru là động từ dùng để mô tả trạng thái may mắn. Dạng phủ định của động từ, Tsuitena có nghĩa là xui xẻo hoặc không may mắn. Động từ cũng có nghĩa là gắn vào, có, được bao gồm, chứa đựng và ở trạng thái.
Rakkii – ラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキラッキ
Rakki là sự may mắn bắt nguồn từ từ “Luck” trong tiếng Anh. Điều này đôi khi được sử dụng ở Nhật Bản. Nếu bạn nói may mắn bằng tiếng Anh, nhiều người sẽ hiểu.
Chúng tôi cũng khuyên bạn nên đọc:
- 5 円 – Goen The Luck Dòng điện
- Maneki Neko – Cat of Luck
- Ý nghĩa của quà tặng ở Nhật Bản – Điều gì có thể và không thể?
Yatta – やった – thật là một may mắn!
Yatta có nghĩa là “Aeee!” Nó thường được sử dụng để thể hiện cảm giác hạnh phúc bất ngờ. Ví dụ, nếu bạn trúng xổ số, bạn có thể nói yatta! Một trong những bản dịch có thể có của nó là may mắn!
Các cách khác để nói May mắn trong tiếng Nhật
Để kết thúc bài viết chúng tôi sẽ để lại những từ khác có nghĩa là may mắn trong tiếng Nhật và một số bài viết liên quan. Một số trong số đó là:
- 吉 – Kichi – Một từ khác và Kanji có nghĩa là may mắn hoặc may mắn
- 幸せ – Shiawase – có nghĩa là hạnh phúc, nhưng từ ý tưởng may mắn trong một số dịp;
- 不運 – fuun – có nghĩa là xui xẻo;
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Nhật