Cùng với phụ âm, nguyên âm là một trong những phần kiến thức cơ bản mà người học tiếng Hàn cần nắm rõ. Vậy nguyên âm là gì? Sử dụng như thế nào? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu chi tiết về nguyên âm tiếng Hàn qua bài chia sẻ này nhé!
Nguyên âm là gì? (Vowel là gì?) Nguyên âm tiếng Hàn là gì?
HIỂU ĐÚNG khái niệm nguyên âm
Khi bắt đầu với tiếng Hàn Quốc cũng như các loại ngôn ngữ khác, các bạn sẽ được làm quen với nhiều phần kiến thức nền tảng như bảng chữ cái, nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn. Vậy nguyên âm là gì?
Bạn đang xem: Nguyên âm là gì? TÌM HIỂU nguyên âm tiếng Hàn Quốc
Nguyên âm là những dao động của thanh quản, là những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Trong nhiều ngôn ngữ, nguyên âm thường được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm ghép.
>>> Nguyên âm đơn là gì?
Nguyên âm đơn là nguyên âm mà khi phát âm nguyên âm, lưỡi và cơ quan nói khác không di chuyển và âm tiết chỉ gồm một âm vị nguyên âm duy nhất.
>>> Nguyên âm đôi là gì?
Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết và lưỡi có thể di chuyển trong khi phát âm nguyên âm.
Nguyên âm tiếng Hàn là gì?
Bảng nguyên âm tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm tiếng Hàn, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (hay còn gọi là nguyên âm ghép, được tạo thành từ sự kết hợp các nguyên âm cơ bản). Quy tắc khi viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn tuân theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Nguyên âm trong tiếng Hàn – tìm hiểu THÔNG TIN CHI TIẾT
Nguồn gốc nguyên âm phụ âm tiếng Hàn
Chữ Hangeul là hệ thống chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong và các học giả vương triều Joseon sáng tạo ra năm 1443 với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul gồm các phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn được vua Sejong xây dựng dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang). Trong đó:
Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.
Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người
Nguyên âm tiếng Hàn gồm mấy loại?
Trong tiếng Hàn, nguyên âm được chia làm 2 loại, gồm nguyên âm cơ bản và nguyên âm mở rộng, cụ thể như sau:
Nguyên âm cơ bản
Xem thêm : Ngữ Pháp Tính Từ Trong Tiếng Hàn
Nguyên âm tiếng hàn có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Cụ thể:
- ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp.
- ㅑ : phát âm là “ya”.
- ㅓ: phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý.
- ㅕ: phát âm là “yo” hoặc “yơ”.
- ㅗ: phát âm là “ô”, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.
- ㅛ: phát âm “yô”.
- ㅜ: phát âm là “u”, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.
- ㅠ: phát âm “yu”.
- ㅡ: phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
- ㅣ: phát âm như “i” trong tiếng Việt.
Nguyên âm mở rộng
Nguyên âm trong tiếng hàn gồm 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm ghép) chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.
>>> Ghép với “i” :
- ㅣ+ ㅓ = ㅐ: e (phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”)
- ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
- ㅣ+ ㅓ= ㅔ: ê (phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.)
- ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
- ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
- ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
>>> Ghép với “u/ô”:
- ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
- ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
- ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ (“uê”)
- ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
- ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
>>> Chú ý cách phát âm tiếng Hàn
Trong bản nguyên âm tiếng Hàn, “ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của các nguyên âm tiếng Hàn ㅐvà ㅔ (“e/ê”) và bộ ba ㅙ, ㅚ, ㅞ(đều phát âm là “uê”) không có sự khác biệt.
Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm câm “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. Ví dụ: không viết “ㅣ” mà viết :이” (hai , số hai); không viết “ㅗ” mà viết “오’ (số năm), không viết “ㅗㅣ” mà viết “오이” (dưa chuột)…
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn
Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản:
- Phụ âm – Nguyên âm
- Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Cách viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
>>> Ví dụ:
ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
Xem thêm : Ngôn ngữ Hàn là gì? Các tố chất để học Ngôn ngữ Hàn
ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Lưu ý: Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a,…
Vì thế, về cơ bản, biết cách viết và đọc phiên âm của tất cả nguyên âm và phụ âm là bạn đã có thể đọc được hầu hết các từ trong tiếng Hàn (ngoại trừ các trường hợp biến âm đặc biệt).
Với những chia sẻ trên, Thanh Giang hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu “Nguyên âm là gì?” và cách sử dụng nguyên âm tiếng Hàn. Nếu vẫn còn băn khoăn cần giải đáp, hay muốn tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Hàn Thanh Giang, hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ và giải đáp nhé!
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
- DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
- XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Hàn