Phó từ tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà khi học Hán ngữ bạn cần nắm vững. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ cung cấp tất tần tật kiến thức về từ loại phó từ. Hãy theo dõi và học tập nhé!

I. Phó từ trong tiếng Trung là gì?
Cùng với đại từ, tính từ, động từ thì phó từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm vững nếu muốn học tốt Hán ngữ. Vậy phó từ là gì? Phó từ 副词 /fùcí/ hay còn có tên gọi khác là trạng từ trong tiếng Trung, dùng để bổ sung nghĩa cho các động từ, tính từ hay phó từ khác. Từ loại này sẽ giúp cho câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn khi diễn đạt về thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ,…
Bạn đang xem: Phó từ trong tiếng Trung là gì? Phân loại và ví dụ chi tiết
Một số phó từ trong tiếng Trung thông dụng như:
- 非常 /Fēicháng/: Cực kỳ.
- 马上 /Mǎshàng/: Ngay lập tức.
- 毕竟 /Bìjìng/: Sau tất cả.

II. Vị trí của phó từ trong tiếng Trung
Vị trí của phó từ trong tiếng Trung như sau:
Các vị trí trạng từ trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa chi tiết
Đứng ở đầu câu
终于妈妈回来了。/Zhōngyú māma huíláile./: Cuối cùng mẹ đã về.
Đứng ở giữa câu (trước vị ngữ)
我非常喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuān nǐ/: Tôi cực kỳ thích bạn.
Đứng ở cuối câu
他高兴极了。/Tā gāoxìng jíle/: Anh ta vui mừng khôn xiết.
III. Các loại phó từ trong tiếng Trung và cách dùng
Phó từ trong tiếng Trung được chia làm nhiều loại nên bạn cần phải nắm được để biết cách dùng. PREP chia sẻ cho bạn kiến thức về cách dùng trạng từ trong tiếng Trung các loại chi tiết như sau:
1. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung hay còn có tên gọi khác là trạng từ trình độ, phó từ trình độ.
Chức năng: Trạng từ trong tiếng Trung chỉ mức độ dùng để diễn tả cường độ, mức độ của hành động hoặc tính chất nào đó.
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
很
hěn
Rất
极
jí
Cực kỳ
更
gèng
Ngoài ra, hơn nữa
最
zuì
Nhất
太
tài
Quá
非常
fēicháng
Vô cùng
特别
tèbié
Đặc biệt
越发
yuèfā
Càng ngày càng nhiều
多么
duōme
Nhiều như vậy
稍微
shāowēi
Một chút, hơi chút
比较
bǐjiào
Tương đối, so với
相当
xiāngdāng
Tương đối
绝对
juéduì
Tuyệt đối
十分
shífēn
Hết sức, vô cùng
一直
yìzhí
Vẫn, luôn
极度
jídù
Cực độ
顶级
dǐngjí
Đầu, hàng đầu
极其
jíqí
Vô cùng
格外
géwài
Đặc biệt
分外
fènwài
Bất thường
极了
jíle
Cực kỳ
有点儿
yǒudiǎnr
Hơi, có chút
才
cái
Chỉ có
总
zǒng
Tổng, toàn bộ
稍微
shāowēi
Một chút, tí xíu
Một số ví dụ về mẫu câu chứa phó từ chỉ mức độ:
- 稍微等一会儿。/Shāowéi děng yīhuǐr/: Đợi một lúc được không.
- 如果再细一点,就更好了。/Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./: Nếu mà thon dài hơn một tí thì càng tốt.

2. Phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung
Cách trạng từ trong tiếng Trung chỉ phạm vi được dùng để diễn tả hay biểu thị số lượng, phạm vi ít hay nhiều của sự vật, sự việc.
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
也
yě
Cũng
总体
zǒngtǐ
Tổng thể
总共
zǒnggòng
Tổng cộng
共
zǒng
Tổng
又
yòu
Cũng, lại
只
zhǐ
Chỉ có
光
guāng
Chỉ
仅仅
jǐnjǐn
Chỉ có
一概
yīgài
Tất cả
全
quán
Hoàn toàn, đều
都
dōu
Đều
全部
quánbù
Tất cả, toàn bộ
一共
yígòng
Tổng cộng, tất cả
一起
yìqǐ
Cùng nhau, cùng lúc
统 统
tǒngtǒng
Tổng cộng
一块儿
yíkuàir
Cùng nhau
差不多
chàbùduō
Gần như, hầu như
至少
zhìshǎo
Ít nhất phải
Ví dụ có chứa phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung:
- 他有汉语词典,我也有。/Tā yǒu Hànyǔ cídiǎn, wǒ yěyǒu/: Anh ấy có từ điển tiếng Trung Quốc, tôi cũng có.
- 一共多少钱?/Yīgòng duōshǎo qián/: Tổng cộng bao nhiêu tiền?
- 我只爱你。/Wǒ zhǐ ài nǐ/: Anh chỉ yêu em.

3. Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra vào thời điểm nào đó. Các phó từ chỉ thời gian thường gặp:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
先
xiān
Trước (thời gian, thứ tự)
首先
shǒuxiān
Đầu tiên
其次
qícì
Điều thứ hai, điều tiếp theo
最后
zuìhòu
Cuối cùng
总是
zǒngshì
Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng
终于
zhōngyú
Cuối cùng
已经
yǐjīng
Đã
才
cái
Mới
刚
gāng
Vừa mới
就
jiù
Ngay
马上
mǎshàng
Ngay lập tức
曾经
céngjīng
Đã từng
永远
yǒngyuǎn
Mãi mãi, vĩnh viễn
依然
yīrán
Vẫn
总
zǒng
Luôn luôn
随时
suíshí
Bất cứ lúc nào
好久
hǎo jiǔ
Rất lâu
突然
tūrán
Đột nhiên
从来
cónglái
Từ trước đến nay
正
zhèng
Đang, đúng lúc
在
zài
Đang, đúng lúc
正在
zhèngzài
Đang, đúng lúc
始终
shǐzhōng
Luôn luôn
刚刚
gānggāng
Mới nãy
顺序
shùnxù
Theo thứ tự
早已
zǎoyǐ
Từ sớm đã…, từ lâu đã…
就
jiù
Liền
就要
jiùyào
Sắp
常常
chángcháng
Thường xuyên
一直
yīzhí
Luôn luôn
将要
jiāngyào
Sẽ
Ví dụ có chứa phó từ trong tiếng Trung chỉ thời gian:
- 他刚从北京回来。/Tā gāng cóng Běijīng huílái/: Cô ấy mới trở về từ Bắc Kinh.
- 小明别客气,随时跟我联系。/Xiǎomíng bié kèqì, suíshí gēn wǒ liánxì/: Tiểu Minh đừng ngại, bất cứ lúc nào cần thì liên lạc với tôi.
- 我从来没有见过他。/Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò tā/: Tôi từ trước đến giờ chưa từng gặp anh ta.

4. Phó từ khẳng định trong tiếng Trung
Phó từ khẳng định trong tiếng Trung dùng để biểu đạt ý khẳng định trong câu. Một số phó từ khẳng định thông dụng thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
必
bì
Phải
必须
bìxū
Buộc phải
必定
bìdìng
Phải
准
zhǔn
Chắc chắn
的确
díquè
Thực sự
- 那的确是我的东西。/Nà díquè shì wǒ de dōngxi/: Đó thực sự là đồ của tôi.
- 他们必须提前三个小时完成作业。/Tāmen bìxū tíqián sān gè xiǎoshí wánchéng zuòyè/: Bọn họ phải hoàn thành bài tập về nhà sớm hơn kế hoạch 3 tiếng.
5. Phó từ phủ định trong tiếng Trung
Phó từ phủ định trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt ý phủ định trong câu. Các trạng từ phủ định thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
不
bù
Không
没
méi
Không
没有
méi yǒu
Không, không có
别
bié
Đừng
不用
bú yòng
không cần
非
fēi
Không
未
wèi
Không phải
Ví dụ:
- 我还没吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn/: Tôi vẫn chưa ăn cơm.
- 别走,留下来好不好?/Bié zǒu, liú xiàlái hǎobù hǎo/: Đừng đi, ở lại có được không?
- 不用谢。/Bùyòng xiè/: Không cần cảm ơn.

6. Phó từ chỉ trạng thái trong tiếng Trung
Phó từ chỉ trạng thái được dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, thúc giục, động viên trong câu tiếng Trung. Các phó từ chỉ trạng thái thường gặp trong giao tiếp:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
忽然
hūrán
Đột nhiên
猛然
měngrán
Bỗng nhiên, đột nhiên
互相
hùxiāng
Lẫn nhau
逐步
zhúbù
Từng bước một
大力
dàlì
Mạnh mẽ
偷偷
tōutōu
Bí mật
悄悄
qiāoqiāo
Lặng lẽ
赶紧
gǎnjǐn
Nhanh
渐渐
jiànjiàn
Dần dần
专门
zhuānmén
Chuyên để
亲自
qīnzì
Tự mình
特意
tèyì
Đặc biệt
Ví dụ:
- 晓玲偷偷告诉我一个秘密。/Xiǎolíng tōutōu gàosù wǒ yīgè mìmì/: Tiểu Linh âm thầm nói cho tôi một bí mật.
- 他特意来找你。/Tā tèyì lái zhǎo nǐ/: Anh ta đặc biệt đến tìm cậu.
- 我渐渐更喜欢他。/Wǒ jiànjiàn gèng xǐhuān tā/: Tôi dần dần thích anh ấy hơn.

7. Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung
Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói trong câu. Một số phó từ ngữ khí thông dụng bạn cần nắm:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
难道
nándào
Lẽ nào
决
jué
Quyết
也许
yěxǔ
Có lẽ
反正
fǎnzhèng
Dù sao thì
大约
dàyuē
Khoảng
大概
dàgài
Khoảng/Có lẽ
果然
guǒrán
Quả nhiên
居然
jūrán
Đột nhiên
竟然
jìngrán
Đột nhiên
究竟
jiùjìng
Chính xác
其实
qíshí
Kỳ thực, thực ra
当然
dāngrán
Đương nhiên, dĩ nhiên
Ví dụ:
- 我当然想跟他去看电影。/Wǒ dāngrán xiǎng gēn tā qù kàn diànyǐng/: Tớ đương nhiên muốn cùng anh ấy đi xem phim.
- 其实我不喜欢他。/Qíshí wǒ bù xǐhuān tā/: Thực ra tôi không thích anh ta.
- 难道你不懂我说的话? /Nándào nǐ bù dǒng wǒ shuō dehuà/: Lẽ nào bạn không hiểu lời tôi nói sao?

8. Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung
Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung dùng để biểu thị mức độ thường xuyên xảy ra một sự việc nào đó. Các phó từ tần suất thường dùng:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
还
hái
Còn, vẫn, vẫn còn
再
zài
Lại nữa, thêm lần nữa
又
yòu
Lại, lại nữa
经常
jīngcháng
Thường, thường thường, luôn
Ví dụ:
- 又是你啊!/Yòu shì nǐ a/: Lại là bạn à!
- 我们还会见面的。/Wǒmen hái huì jiànmiàn de/: Chúng ta vẫn sẽ gặp lại nhau.
- 我下个月再去河内旅行。/Wǒ xià gè yuè zài qù Hénèi lǚxíng/: Tôi tháng sau lại đi Hà Nội du lịch.

9. Phó từ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung
Phó từ chỉ địa điểm, nơi chốn được dùng để nói về phương hướng của sự vật, sự việc. Một số phó từ chỉ nơi chốn thường gặp:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
这里
zhèlǐ
Ở đây
那里
nàlǐ
Ở đó
每一处
měiyīchù
Mọi nơi
随时随地
suíshí suídì
Tùy lúc tùy nơi
无处不在
wúchù bùzài
Mọi nơi
Ví dụ:
- 你在这里做什么了?/Nǐ zài zhèlǐ zuò shénmele/: Cậu đang làm gì ở đây?
- 小明在哪里?/Xiǎomíng zài nǎlǐ/: Tiểu Minh đang ở đâu?

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về phó từ trong cuốn sách Giải thích chuyên sâu về Phó từ HSK mà PREP đã sưu tầm dưới đây!
DOWNLOAD GIẢI THÍCH CHUYÊN SÂU VỀ PHÓ TỪ HSK PDF
IV. Chức năng của các phó từ trong tiếng Trung
Các phó từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng nào trong câu? Sau đây , PREP sẽ bật mí cho bạn các đặc điểm của phó từ như sau nhé!
1. Đều có thể làm trạng ngữ
Trong ngữ pháp Hán ngữ trạng từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng quan trọng nhất là làm trạng ngữ. Đây cũng chính là chức năng đặc trưng khi so sánh và phân biệt với các từ loại khác.
Đặc điểm của trạng từ trong tiếng Trung
Ví dụ
Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
- 我很难过。/Wǒ hěn nánguò/: Tôi rất buồn.
- 我很饿。/Wǒ hěn è/: Tôi rất đói.
Phó từ 2 âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
- 最近我很忙。/Zuìjìn wǒ hěn máng/: Gần đây tôi rất bận.
- 反正需要有人去,就让我去。/Fǎnzhèng xūyào yǒurén qù, jiù ràng wǒ qù/: Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi.
Lưu ý: Một số trạng từ trong tiếng Trung đơn âm tiết có hình thức lặp lại như:
白白
Báibái
Rõ ràng
仅仅
Jǐnjǐn
Vẻn vẹn
常常
Chángcháng
Thường thường
单单
Dāndān
Riêng, chỉ riêng
刚刚
Gānggāng
Vừa vặn, vừa mới
渐渐
Jiànjiàn
Dần dần, từ từ
连连
Liánlián
Liên tục, lia lịa
屡屡
Lǚlǚ
Nhiều lần, luôn
略略
Lüèlüè
Sơ sơ, thoáng qua
明明
Míngmíng
Rành rành, rõ ràng
统统
Tǒngtǒng
Tất thảy, hết thảy
默默
Mòmò
Xem thêm : Ngôn ngữ Trung Quốc và Đài Loan khác nhau như thế nào?
Lặng lẽ, im lặng
偏偏
Piānpiān
Khăng khăng
恰恰
Qiàqià
Vừa vặn, vừa lúc
稍稍
Shāoshāo
Qua loa, sơ sơ
久久
Jiǔjiǔ
Lâu lâu, mãi mãi
将将
Jiāngjiāng
Vừa mới, mới
万万
Wànwàn
Tuyệt đối, quyết
早早
Zǎozǎo
Sớm sớm
足足
Zúzú
Đầy đủ
Những phó từ trong tiếng Trung này về phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều có tồn tại một số khác biệt. Bạn có thể xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn:
- 小兰明知道会出问题,还要这么干!/Xiǎolán míng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Lẽ nào Tiểu Lan dã biết xảy ra vấn đề mà vẫn làm như vậy!
- 小兰明明知道会出问题,还要这么干!/míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Tiểu Lan rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện nhưng vẫn cố làm như vậy!
Nếu so sánh ngữ nghĩa hai câu trên thì ta thấy ngữ khí câu sau mạnh hơn một chút. Ở một số trường hợp thì bạn chỉ được sử dụng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.
2. Phó từ không đứng độc lập
Đa phần các phó từ trong tiếng Trung thường không đứng độc lập, cụ thể:
- Trạng từ trong tiếng Trung đứng độc lập thường sẽ không có nghĩa.
- Có khoảng 60/486 phó từ có thể đứng độc lập.
- Các phó từ đứng độc lập có số được sử dụng trong câu tỉnh lược để trả lời cho câu hỏi hoặc đứng một mình. Dưới đây là một số phó từ trong tiếng Trung có khả năng đứng độc lập:
Phó từ trong tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
不
bù
Không
别
bié
Đừng
也许
yěxǔ
Có lẽ
或许
huòxǔ
Có lẽ
兴许
xīngxǔ
Có lẽ
大概
dàgài
Có lẽ
一定
yīdìng
Nhất định
未必
wèibì
Không cần thiết
本来
běnlái
Vốn dĩ
必须
bìxū
Phải
的确
díquè
Phải, quả thật
不必
bùbì
Không cần
差不多
chàbùduō
Hầu hết
趁早
chènzǎo
Càng sớm càng tốt
迟早
chízǎo
Sớm muộn (Sớm muộn gì cũng…)
真的
zhēnde
Thật
当然
dāng rán
Tất nhiên
赶紧
gǎnjǐn
Nhanh
赶快
gǎnkuài
Nhanh lên
果然
guǒrán
Quả nhiên
果真
guǒzhēn
Quả thật
怪不得
guàibùdé
Bảo sao, không trách
何必
hébì
Tại sao
何苦
hékǔ
Tại sao
尽量
jǐnliàng
Càng nhiều càng tốt
有点儿
yǒudiǎnr
Có chút
一点儿
yīdiǎnr
Một chút
马上
mǎshàng
Lập tức
没
méi
Không, chưa
没有
méiyǒu
Chưa có
难怪
nánguài
Khó trách
难免
nánmiǎn
Khó trách
偶尔
ǒu’ěr
Thi thoảng
顺便
shùnbiàn
Nhân tiện
3. Một số phó từ thực hiện chức năng liên kết trong câu
Đặc điểm của trạng từ trong tiếng Trung
Ví dụ
Sử dụng một phó từ để liên kết câu
- 看清楚再走。/Kàn qīngchǔ zài zǒu/: Nhìn cho rõ rồi đi.
- 做完再睡觉。/Zuò wán zài shuìjiào/: Làm xong rồi ngủ.
Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu
- 又高又漂亮。/Yòu gāo yòu piàoliang/: Vừa cao vừa xinh.
- 非去不可。/Fēi qù bùkě/: Không đi không được.
Kết hợp với các liên từ khác
- 如果没有别的事, 我就走了。/Rúguǒ méiyǒu bié de shì, wǒ jiù zǒule/: Nếu như không có việc khác thì tôi đi đây.
4. Một số phó từ biểu thị phạm vi có thể bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ
Có một bộ phận trạng từ trong tiếng Trung được dùng để bổ ngữ cho cụm từ số lượng, ví dụ:
正好
zhènghǎo
Đúng lúc, vừa vặn
恰好
qiàhǎo
Vừa lúc, đúng lúc
刚好
gānghǎo
Vừa khéo, đúng lúc
恰巧
qiàqiǎo
Vừa khéo, đúng lúc
恰恰
qiàqià
Vừa may, vừa đúng
刚
gāng
Vừa, vừa mới
刚刚
gānggāng
Vừa, vừa mới
已经
yǐjing
Đã, rồi
只
zhǐ
Chỉ, chỉ có
仅
jǐn
Vẹn vẹn, chỉ
才
cái
Vừa, vừa mới
都
dōu
Đều
也
yě
Cũng
不过
bùguò
Vừa mới, chỉ, chỉ vì
大概
dàgài
Đại khái, sơ sơ, chung chung
大约
dàyuē
Khoảng chừng, khoảng
约
yuē
Khoảng, đại khái
约莫
yuēmo
Ước chừng, khoảng chừng
大致
dàzhì
Đại khái, khoảng chừng
也许
yěxǔ
Hay là, e rằng, có lẽ
将近
jiāngjìn
Sắp tới, gần, xấp xỉ
至多
zhìduō
Nhiều nhất, lớn nhất, tối đa
顶多
dǐngduō
Nhiều nhất
至少
zhìshǎo
Ít nhất, chí ít
果然
guǒrán
Quả nhiên, đúng là, quả là
Những phó từ trong tiếng Trung này có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng. Cụm từ số lượng có thể làm định ngữ, bổ ngữ cho danh từ nên sẽ xuất hiện những tình huống sau:
- 他们足足等了你二天。/Tāmen zúzú děngle nǐ liǎngtiān/: Bọn họ đã đợi bạn 2 ngày rồi.
- 他们等了你足足二天。/Tāmen děngle nǐ zú zú èrtiān/: Bọn họ đợi bạn cũng đã 2 ngày rồi.
- 他们至少应该准备三支笔。/Tāmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi sān zhī bǐ/: Bọn họ ít nhất nên chuẩn bị 3 cây bút.
- 他们应该准备至少三支笔。/Tāmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo sān zhī bǐ/: Bọn họ nên chuẩn bị ít nhất 3 cây bút.
Xem xét các ví dụ sau, bạn sẽ thấy ý của 2 câu đầu, 2 câu sau cơ bản giống nhau. Theo đó, vị trí xuất hiện của các phó từ trong tiếng Trung không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ).
V. Bài tập phó từ trong tiếng Trung có đáp án
Để giúp bạn củng cố thêm phần kiến thức phó từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đưa ra một số bài luyện tập. Bạn có thể thử sức mình để xem khả năng tiếp thu của bản thân đến đâu nhé!
1. Bài tập
Bài 1: Sắp xếp các chữ Hán sau thành câu hoàn chỉnh
- 哪儿/究竟/舒服/不?
- 你/走/别/了/外边/呢/下雨/正在。
- 已经/我们/学/到/第/23课/了。
- 今天/有/雨/果然。
- 是/她/一个/人/的/美丽。
Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp vào chỗ trống
1. 这件事……重要,我亲自去一趟。
- 很
- 忽然
- 自己
- 又
2. ……! 车马上要开了。
- 果然
- 赶快
- 终于
- 对于
3. ……五点你怎么就起床了?
- 又
- 总共
- 刚
- 刚才
4. 如果再细一点,就……好了。
- 特别
- 大概
- 至少
- 更
2. Đáp án
Bài 1: Bài sắp xếp lại câu
- 究竟哪儿不舒服?
- 你别走了,外边正在下雨呢。
- 我们已经学到第23课了。
- 果然今天有雨。
- 她是一个美丽的人。
Bài 2: Điền phó từ trong tiếng Trung thích hợp
1 – A
2 – B
3 – C
4 – D
Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức về các loại phó từ trong tiếng Trung. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ sẽ là cuốn cẩm nang hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Trung