Đại Hàn Dân Quốc với diện tích 100,210 km (nhỏ hơn 1/3 Việt Nam) được chi thành 8 tỉnh (do 도/道), 1 tỉnh tự trị đặc biệt (특별자치도), 1 thành phố đặc biệt (특별시), 6 thành phố lớn (광역시), và 1 thành phố tự trị đặc biệt (특별자치시).
Các cụm từ “Special City” (thành phố đặc biệt), “Metropolitan City” (thành phố lớn), “Province” (tỉnh), và “City” (thành phố) thường được sử dụng trên các website tiếng Anh của chính phủ. Các từ khác như “county”, “town”, “district”, “village” không phải là bản dịch chính thức nên chúng tôi không sử dụng trong bài viết này mà chỉ gọi là gun, myeon, dong, ri… cho thống nhất.
Bạn đang xem: Phân cấp hành chính ở Hàn Quốc
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Chín tỉnh và tám thành phố ở trên là cấp đơn vị hành chính cao nhất ở Hàn Quốc, tương tự như các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam. Chúng được chia thành nhiều cấp hành chính chính thức nhỏ hơn, bao gồm si (시/市), gun (군/郡), gu (구/區), eup (읍/邑), myeon (면/面), dong (동/洞) và ri (리/里).
Xem thêm : Bắt Đầu Học Tiếng Nhật Như Thế Nào: 3 Hướng Dẫn Cho Người Mới
* si (시, 市) là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh (do-도) cùng với county (gun-군). Si có tối thiểu 150,000 dân; và nếu một gun đạt được số dân đó, nó trở thành si (시) (기장군 ở Busan là ngoại lệ). Thành phố có dân số lớn hơn 500,000 như Suwon, Cheongju, Jeonju được chia thành các quận (gu – 구); Gimhae, Hwaseong và Namyangju là ngoại lệ đối với luật này. Gu được chia nhỏ hơn thành các dong – 동. Thành phố có dân số nhỏ hơn 500,000 thì không có gu mà được chia trực tiếp thành dong-동.
* gun (군; 郡) là đơn vị hành chính trực thuộc các tỉnh (cùng với si) và thành phố đô thị như Busan, Daegu, Incheon và Ulsan (cùng với gu). gun có dân số nhỏ hơn 150,000, ít dân hơn so với gu và nông thôn hơn so với si và gu. Gun được chia thành town (eup) và district (myeon).
* gu (구; 區) là đơn vị hành chính trực thuộc các si và các thành phố đô thị đặc biệt (특별시, 광역시, 특별자치시). Có 2 loại gu là gu tự trị – 자치구 thuộc các thành phố đô thị đặc biệt và gu bình thường – 일반구 thuộc các si. Gu được chia thành các dong-동.
* eup (읍; 邑) là đơn vị hành chính thuộc gun hoặc si có số dân thấp hơn 500,000. Thị trấn chính hoặc thị trấn nằm trong gun, hoặc thị trấn thứ cấp hay các thị trấn nằm trong si thì được xếp thành eup. Eup được chia thành các ri. Để tạo thành 1 eup, dân số tổi thiểu phải đạt 20,000.
* myeon (면; 面), giống như eup, là đơn vị hành chính trực thuộc gun hoặc một số si dưới 500,000 dân. Myeon có dân số ít hơn eup và đại diện cho phần nông thông của một gun hay si. Myeon được chia thành các ri. Dân số tối thiểu của myeon là 6,000.
Xem thêm : Maknae là gì? Bỏ túi 30+ thuật ngữ chuyên dùng của fan K-Pop
* dong (동; 洞) là đơn vị hành chính trực thuộc gu và một số si không được chia thành gu. Dong là đơn vị hành chính đô thị nhỏ nhất mà có thể có văn phòng riêng và nhân viên. Trong một số trường hợp, dong được chia thành vài dong hành chính (행정동), phần biệt với nhau bằng cách đánh số. Ví dụ như Hupyeong-1 dong, Hupyeong-2 dong, Hupyeong-1 dong ở thành phố Chuncheon. Trong những trường hợp này, các dong hành chính (행정동) cũng có văn phòng riêng và nhân viên.
Cấp đơn vị hành chính dưới dong là tong (통; 統) nhưng cấp này và dưới nó hiếm khi được sử dụng. Một số dong đông dân thì được chia thành các ga (가; 街). Ga không phải là một đơn vị hành chính chính thức và chỉ được dùng trong địa chỉ. Nhiều đường phố chính ở Seoul, Suwon và các thành phố khác cũng được chia thành ga như 을지로동 ở Seoul có các ga như 을지로1가->을지로7가.
* ri (리; 里) là đơn vị hành chính duy nhất trực thuộc eup và myeon. Ri là đơn vị chính quyền nông thông nhỏ nhất.
DANH SÁCH CÁC TỈNH
STT Tên Viết tắt Thủ phủ Diện tích 1 Chungcheong Bắc- 충청북도 Chungbuk Cheongju(청주시) 7,433 2 Chungcheong Nam – 충청남도 Chungnam Hongseong(홍성군) 8,204 3 Gyeongsang Bắc- 경상북도 Gyeongbuk Daegu (대구광역시) 19,030 4 Gyeongsang Nam – 경상남도 Gyeongnam Changwon (창원시) 10,532 5 Jeolla Bắc – 전라북도 Jeonbuk Jeonju (전주시) 8,043 6 Jeolla Nam – 전라남도 Jeonnam Muan (무안군) 11,858 7 Gangwon – 강원도 Gangwon Chuncheon (춘천시) 1,549,780 8 Gyeongi – 경기도 Gyeongi Suwon (수원시) 12,239,862 9 Jeju – 제주특별자치도 Jeju Jeju (제주시) 583,284
DANH SÁCH CÁC THÀNH PHỐ ĐẶC BIỆT VÀ THÀNH PHỐ LỚN
STT Tên Tên tiếng Hàn Diện tích (km²) Dân số 1 Seoul 서울특별시 605.28 2 Busan 부산광역시 767.35 3 Incheon 인천광역시 1,029.43 4 Daejeon 대전광역시 539.96 5 Daegu 대구광역시 884.10 6 Ulsan 울산광역시 1,058.95 7 Gwangju 광주광역시 501.24 8 Sejong 세종특별자치시 465.23
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Hàn