Ở các bài đầu tiên khi học tiếng Nhật, chúng ta đã làm quen với thể 「ます 」của động từ, là những động từ có kết thúc là 「ます 」 chẳng hạn như: おきます(thức dậy), ねます(ngủ) .v.v
- Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Hàng không
- So sánh ngành phiên dịch viên tiếng Nhật và thông dịch viên tiếng Nhật
- [NGỮ PHÁP N4] TẤT – TẦN – TẬT VỀ THỂ ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG NHẬT
- Mã số sinh viên tiếng Anh là gì? Cụm từ và hội thoại liên quan
- Lạc lối trong vương quốc “ngàn sao” – Muôn kiểu đặt câu hỏi bằng tiếng Nhật bạn nên biết để tránh tình huống khó xử
Hôm nay Riki sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết liên quan đến thể 「て」trong tiếng Nhật – ứng với bài minna no nihongo 20 nhé.
Bạn đang xem: Cách chia động thể Tê (て) như một chuyên gia trong 5 bước đơn giản

Thể 「て」là gì?
hể 「て」là dạng của động từ có đuôi là 「て」hoặc「で」。Đây là thể được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc cũng như văn phạm của tiếng nhật nên có thể coi đây là 1 thể rất quan trọng khi học tiếng Nhật.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách chia của thể 「て」nhé.
I. Động từ nhóm 1
– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」)
Thể 「て」của động từ thuộc nhóm 1 khá là phức tạp, tùy thuộc vào âm tiết đứng trước 「ます 」mà sẽ có cách chia khác nhau như sau:
Động từ có kết thúc là 「い、ち、り」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「い、ち、り」bằng「って」
Ví dụ:
かいます (mua) => かって
まちます (đợi) => まって
つくります (tạo ra, làm ra) => つくって
Lưu ý: động từ đặc biệt : いきます(đi) =>いって
Động từ có kết thúc là 「み、び、に」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「み、び、に」bằng「んで」
Ví dụ:
しにます(chết) => しんで
あそびます(chơi) => あそんで
よみます(đọc) => よんで
Động từ có kết thúc là 「き」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「き」bằng「いて」
Ví dụ:
ききます(nghe, hỏi) => きいて
かきます(viết) => かいて
Động từ có kết thúc là 「ぎ」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「ぎ」bằng「いで」
Ví dụ:
およぎます(bơi) => およいで
Động từ có kết thúc là 「し」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thêm 「て」thành「して」
Ví dụ:
はなします(nói) => はなして
だします(đưa ra) => だして
[Góc hữu ích]>> Tổng hợp ngữ pháp N5 (full các bài viết hướng dẫn ngữ pháp N5 + link tải EBOOK N5 từ A – Z)
II. Động từ nhóm 2
– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「え」trước 「ます 」)
Với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.
Ví dụ:
たべます(ăn) => たべて
きえます(biến mất) => きえて
おきます(thức dậy) => おきて
Lưu ý: một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột 「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2. Chẳng hạn như:
おきます (thức dậy)
みます ( nhìn)
おります ( xuống xe)
あびます ( tắm)
おちます (rơi, rụng)
います (ở)
できます (có thể)
しんじます (tin tưởng)
かります (mượn)
きます (mặc)
たります (đầy đủ)
v.v..
>>> Mẹo để nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “sáng thức dậy nhìn xuốngthấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.
>>Tìm hiểu thêm: Bạn đã biết về các thể phổ biến khác trong tiếng Nhật chưa? Click bên dưới để tìm hiểu chi tiết về các thể này nhé:
Thể Ru (る) trong tiếng NhậtThể Ta (た) trong tiếng NhậtThể Nai (ない ) trong tiếng Nhật
III. Động từ nhóm 3
– Là động từ 来ます、(N)します)
Với động từ thuộc nhóm 3, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.
Ví dụ:
きます(đến) => きて
します(làm) => して
べんきょうします(học) => べんきょうして

Tổng kết
Xem thêm : Tên các trường đại học Việt Nam bằng tiếng Nhật
Chúng ta hãy cùng ôn lại tổng hợp thể 「て」theo bảng dưới đây nhé.
<Động từ nhóm 1>
Lưu ý: Động từ đặc biệt : いきます(đi) =>いって
<Động từ nhóm 2>
>>> Mẹo để nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.
<Động từ nhóm 3>
>>> Bạn đã có các hướng dẫn gíup học tốt tiếng Nhật sơ cấp chưa? Khám phá nhé: Cẩm nang kinh nghiệm học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu từ A – Z
Một số ví dụ liên quan đến thể て
① けさはシャワーを浴びて、ごはんをたべて、がっこうにきました。
>> Sáng nay, tôi tắm rồi ăn cơm, sau đó đi đến trường.
② 今(いま)、勉強(べんきょう)している ので、そとで 電話(でんわ)してください。
>> Bây giờ tôi đang học nên hãy ra ngoài nói điện thoại nhé.
③ あ、もしもし。今(いま)? 今(いま)は 家族(かぞく)と 家(いえ)で パーティーを していますよ。
>> Alo. Bây giờ á? Giờ tớ đang tổ chức tiệc với gia đình ở nhà.
④ ハノイで いい日本語(にほんご)センターを 知(し)っていますか。
>> Cậu có biết trung tâm tiếng nhật tốt nào ở Hà Nội không?
⑤ 宿題(しゅくだい)を ちゃんと やってください。
>> Hãy làm bài tập đầy đủ nhá.
⑥ 山田さんは けっこんしています。
>> Anh Yamada kết hôn rồi.
⑦ すみませんが、この漢字(かんじ)の 読み方(よみかた)を 教(おし)えてください。
>> Xin lỗi, anh/ chị hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ hán này với.
⑧ どうぞ つまらないもの ですが、食べてください。
>> Xin mời, đây là món bình thường thôi. Anh/ chị ăn đi ạ.
>>> Xem thêm từ vựng, ngữ pháp về thể て TẠI ĐÂY
——-RIKI TẶNG BẠN MỘT THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ HỌC KAIWA VÀ LUYỆN JLPT Ở MỌI TRÌNH ĐỘ
Thư viện tiếng Nhật “2 TRONG 1” tích hợp học Kaiwa và ôn luyện JLPT với:

- Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1.
- Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ Riki Nihongo.
- Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT.
- Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà.
>>> Clich vào ảnh trên để truy cập vào thư viện nhé.
——-

Ngoài ra, Riki Nihongo có các khoá học tiếng Nhật sơ cấp theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha:
Tìm hiểu về khoá onlineTìm hiểu về khoá offline-Khoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa
RIki Nihongo
URL List
Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Nhật