issf.vn

wiki & blog

  • Home
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Tiếng Trung
You are here: Home / Học Tiếng Nhật / Vâng trong tiếng Nhật là gì? Các cách thể hiện sự đồng ý tiếng Nhật

Vâng trong tiếng Nhật là gì? Các cách thể hiện sự đồng ý tiếng Nhật

Tháng Mười 14, 2023 Tháng Mười 14, 2023 David Nguyen

Có rất nhiều cách nói vâng trong tiếng Nhật tùy vào từng trường hợp hay thái độ mà đối phương thể hiện, song phổ biến nhất là “はい-Hai”. Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật thì học cách nói “có”, “dạ”, “vâng”,… bằng tiếng Nhật có thể phức tạp nhưng thực tế nó khá dễ dàng và bạn có thể dùng bản dịch trực tiếp. Trong bài viết này, MayPhienDich.Vn sẽ giải đáp Vâng tiếng Nhật là gì và một số cách diễn đạt tiếng Nhật thông dụng nhất để nói đồng ý bằng tiếng Nhật.

Có thể bạn quan tâm
  • SENSEI LÀ GÌ? 6 CÁCH ĐỂ GỌI AI ĐÓ LÀ "SENSEI"
  • JLPT N1 là gì? Thông tin về bài thi năng lực Ngoại ngữ tiếng Nhật N1
  • Các ngày nghỉ lễ của người Nhật
  • Từ điển Việt Nhật

Vâng trong tiếng Nhật はい - Hai

1. Cách nói “vâng” tiếng Nhật

“Vâng” tiếng Nhật là: はい Hai!

“Hai” はい là từ vựng tiếng Nhật đơn đản có nghĩa đen là “có, vâng, dạ, ok…” thường được dùng trực tiếp trong văn nói tiếng Nhật khi cần thể hiện sự đồng ý với đối phương.

2. Cách viết “dạ” tiếng Nhật

“Hai” はい được đánh vần bằng chữ Hiragana gồm 2 ký tự: は (ha) và い (i) để tạo thành từ “hai” – vâng.

3. Cách phát âm “vâng” tiếng Nhật

Từ “hai” được phát âm giống như từ “Hi” trong tiếng Anh nhưng “Hi” trong tiếng Nhật thường được nói với ngữ điệu ngắn hơn và tự tin hơn.

Vâng tiếng Nhật là gì?

1.”Hai” một cách thều thào

Khi nói “Hai” kéo dài, đáp lại 1 cách thiếu sức sống thì đây không phải là cách hay để trả lời khi bạn đang bị khiển trách.

2. Mở miệng một nửa nói “Hai”

Khi nói “hai” kiểu này nó có nghĩa như: “Ờ vậy đó, thì sao” cảm giác như đang thách thức.

3. Vừa thở dài vừa nói “Hai”

Thể hiện sự chán nản, muộn phiền.

4. Vừa nói “Hai” vừa xoay cổ nhìn sang hướng khác

Sắc thái nói “Hai” trong trường hợp này giống kiểu “Dạ” nhưng cảm giác rất chán chường “Định nói đến bao giờ vậy”.

5. Vừa cười vừa nói “Hai”

Có 2 trường hợp xảy ra khi nói “Hai” theo kiểu này: Nếu nói khi mọi người đều vui vẻ thì nó sẽ mang đến cảm giác tích cực, nếu nói “Hai” khi đang ở trong bầu không khí căng thẳng như đang bị la mắng thì nó lại phản tác dụng, thể hiện sự không tôn trọng với đối phương.

6. Liên tục nói “Hai” để át lời người khác

Khi lặp lại từ “Hai” quá nhiều thường mang lại cảm giác “giải tạo” khiến mất điểm với đối phương hoặc làm họ tức giận,…

7. Nói “Hai” x2 (2 lần)

Mang đến cảm giác không thật, dạ cho qua chuyện.

Nguồn tham khảo: https://vn.japo.news/

Dạ tiếng Nhật là gì

1. Ee (ええ)

Ee (ええ) là cách nói “có” thường gặp cũng có nghĩa là “vâng”, được sử dụng chủ yếu bởi người lớn.

Bạn có thể dùng Ee (ええ) với bạn bè, người thân trong gia đình nhưng trong công việc từ này có thể không phù hợp và được dùng tùy vào tình huống.

2. Un (うん)

Un (うん) có nghĩa tương tự: Mhm, uh-huh, yeah. Dù うん được đanh vần là “un” nhưng cách phát âm giống từ “nn” ngắn hơn và đi kèm cái gật đầu.

Giữa Ee (ええ) và Un (うん) thì “Un” là cách nói đồng ý trang trọng và bình thường hơn, được dùng bởi trẻ em và người trẻ tuổi hơn.

3. Ii desu (いいです)

Ii desu (いいです) nghĩa đen là “Tốt lắm” nhưng nghĩa sâu xa là: Hãy tiếp tục, bạn có thể,…

いいです là cách nói tuyệt vời để trả lời khi ai đó hỏi “Liệu họ có thể ngồi cùng bạn không?”.

4. Sou (そう), sou desu (そうです) và sou desu ne (そうですね)

Sou (そう), sou desu (そうです) và sou desu ne (そうですね) có nghĩa là “Đúng vậy”.

“Sou desu ne” là biến thể của cumh từ “sou” và “sou desu” dùng phổ biến trong các bài phát biểu của người Nhật và đây cũng là cách để bày tỏ sự đồng ý.

5. Daijoubu desu (だいじょうぶ です)

Daijoubu desu (だいじょうぶ です): Tôi ổn, không sao đâu.

Xem thêm : Hình thức kế toán Nhật kí chung (General Journal) là gì?

Khá khó hiểu khi nói “Daijoubu desu” là từ mang ý nghĩa đồng ý, nhưng nó hợp lý khi sử dụng trong một số trường hợp như “Nhiệt độ phòng tắm nước nóng có ổn không” và bạn nói daijoubu desu (vâng, tôi ổn).

Hai tiếng Nhật là gì?

6. Hai, onegai shimasu (よろしくおねがいします)

Hai, onegai shimasu (よろしくおねがいします: Vâng, làm ơn.

“Hai, onegai shimasu” là các lịch sự để nói “vâng, làm ơn” hay “vâng, xin hãy chăm sóc tôi”, “vâng, xin hãy đối xử tốt với tôi”.

“Onegai shimasu” dùng khi gặp ai đó lần đầu tiên và ý nghĩa chính xác phụ thuộc vào ngữ cảnh.

7. Wakarimashita (わかりました), wakatta (わかった)

Wakarimashita (わかりました), wakatta (わかった): Hiểu rồi, hiểu rồi.

Wakarimashita là phiên bản chính thức của wakatta là cách nói “vâng, tôi hiểu rồi” hoặc “vâng, tôi sẽ làm điều đó”.

Trong môi trường làm việc, từ Wakarimashita là cách phù hợp nhất để trả lời khi cấp trên giao cho bạn 1 nhiệm vụ.

8. Mochiron (もちろん)

Mochiron (もちろん): Tất nhiên. Được sử dụng khi bạn yêu cầu giúp đỡ hoặc phục vụ hỏi bạn muốn thêm 1 ly nữa không.

9. Shouchi shimashita (しょうちしました)

Shouchi shimashita (しょうちしました): Ghi nhận, thừa nhận và tuân thủ.

Đây là cụm từ vô cùng lịch sự và hầu như chỉ sử dụng ở nơi làm việc, nếu nói với 1 người bạn nghe có vẻ cứng nhắc.

10. Okkee (オッケー)

Okkee (オッケー): Được. Từ này được phát âm giống từ “OK” tiếng Anh. Thực tế, trong bối cảnh bình thường người Nhật thường chỉ viết “Okkee” là “Ok” trong tiếng Nhật.

Hi trong tiếng Nhật

1. Hội thoại 1 “Hai – はい”

  • • 佐藤さんは先生ですか? (Satou san wa sensei desuka): Ông Sato có phải là giáo viên không?

  • • はい, 佐藤さんは先生です。(Hai, Satou san wa sensei desu): Vâng, ông Sato là một giáo viên.

2. Hội thoại 2 “Ee – ええ”

  • • いい財布ですね (ii saifu desune): Chiếc ví này thật đẹp!

  • • ええ, 兄が買ってくれたのです (Ee, ani ga kattekuretanodesu): Vâng, anh trai tôi đã mua nó cho tôi.

3. Hội thoại 3 “Un – うん”

  • • もうお昼食べた?(Mou ohiru tabeta?): Bạn đã ăn trưa chưa?

  • • うん, 食べたよ (Un, Tabetayo): Vâng, tôi đã ăn rồi!

4. Hội thoại 4 “Soudesune – そうですね”

  • • 昨日は寒かったですね (Kinou wa samukatta desune): Hôm qua lạnh lắm phải không?

  • • そうですね (Soudesune): Vâng, trời rất lạnh!

Ok trong tiếng Nhật

1. Cho biết sự hiện diện của một người

Trong trường hợp Giáo viên điểm danh và có mặt học sinh:

  • • Giáo viên: たなかさん!(Tanaka-san)

  • • Tanaka-san: はい!(Dạ có!)

Trường hợp gọi điện thoại, người gọi muốn xác nhận người nghe là người mình muốn gặp:

  • Xem thêm : Cùng bạn khám phá Nhật Bản

    • Người gọi: たなかさんですか?(Tanaka-san phải không?)

  • • Tanaka-san: はい!(Dạ phải!)

2. Muốn tạo sự tập trung, chú ý của tập thể

Khi bạn muốn mở đầu và tạo sự chú ý để mọi người tập trung vào bạn: はい、それでははじめます。(Vâng! Đã đến lúc bắt đầu!)

3. Muốn bày tỏ mình hiểu những điều người đối diện đang nói hoặc hiểu cho người nói

  • • Sếp: あしたの朝 6時に 来てください。(6 giờ sáng mai đến nhé!)

  • • Nhân viên: はい、でも...申し訳ありませんがちょっと難しいです。(Dạ, nhưng em e là không được đâu ạ!)

4. Trả lời cho mệnh lệnh, đề nghị, lời mời của người khác

  • • Sếp: おそいので もう 帰りなさい!(Trễ rồi đấy, hãy về nhà đi!)

  • • Nhân viên: はい!(Vâng ạ!)

Hoặc:

  • • Sếp: これ お願いします。(Nhờ cô việc này!)

  • • Nhân viên: はい。(Vâng ạ!)

5. Muốn khẳng định đúng nghi vấn của người hỏi

  • • Sếp: ベトナム人 ですか?(Anh là người Việt Nam hả?)

  • • Nhân viên: はい。(Dạ phải!)

Cách nói có và không trong tiếng Nhật là gì

6. Muốn xác nhận tính khẳng định/ phủ định trong câu hỏi của người hỏi

Hỏi khẳng định thì はい có chức năng xác nhận tính khẳng định đó:

  • • Sếp: たなかさん いますか?(Tanaka-san có mặt không?)

  • • Nhân viên: はい、います。(Dạ có ạ!)

Hỏi phủ định thì はい có chức năng xác nhận tính phủ định đó:

  • • Sếp: たなかさん いませんか?(Tanaka-san có mặt không?)

  • • Nhân viên: はい、いません。(Không ạ!)

Nguồn tham khảo: https://nihonblog.com/

Không tiếng Nhật là: iie (いいえ).

Trong một số câu trả lời của người Nhật, “có” và “khộng” có vẻ giống nhau nhưng một câu có nghĩa là “có” và câu kia có nghĩa là “không”.

  • • Phiên bản “no” của “un” đơn giản là: uun (ううん) – một âm dài hơn, hơi tiêu cực thường đi kèm với cử chỉ lắc đầu, vẫy tay,…

  • • ee (ええ) hoặc ii desu (いいです) nghe rất giống iie (いいえ) có nghĩa là “không”, các âm này dễ bị lẫn lộn nếu không nghe kỹ hoặc không chú ý đến nét mặt và ngôn ngữ cơ thể.

MayPhienDich.Vn vừa chia sẻ đến các bạn “hai tiếng nhật là gì”. Hi vọng qua bài viết các bạn sẽ biết cách trả lời “dạ, vâng,…” bằng tiếng Nhật đúng trong từng trường hợp ngữ cảnh giao tiếp.

>>> Tham khảo:

  • Cảm ơn tiếng Nhật
  • Vâng trong tiếng Trung
  • Vâng trong Tiếng Anh
  • Wibu là gì?
  • Naruhodo là gì?
  • Aizuchi trong tiếng Nhật

Nguồn: https://issf.vn
Danh mục: Học Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Nhật gửi đồ hữu ích cho bạn
Từ vựng tiếng Nhật gửi đồ hữu ích cho bạn
Trà sữa, đồ uống trong tiếng Nhật
Trà sữa, đồ uống trong tiếng Nhật
74+ Từ vựng tiếng Nhật chủ đề nghề nghiệp – Ngoại ngữ You Can
Cao Đẳng Tiếng Nhật Học Những Gì ?
Cao Đẳng Tiếng Nhật Học Những Gì ?
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN NHẤT
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN NHẤT
Tatemae trong văn hoá Nhật: Có phải là sự giả tạo?
Tôi Nhớ Bạn Tiếng Nhật Là Gì, Cách Nói “ Anh Nhớ Em” Bằng Tiếng Nhật
Các cách sử dụng vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Nhật
Các cách sử dụng vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Nhật
200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa cho mọi người
200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh ngắn gọn ý nghĩa cho mọi người
Những điều cần phải biết về chứng chỉ JLPT N4 tiếng Nhật
Những điều cần phải biết về chứng chỉ JLPT N4 tiếng Nhật

Chuyên mục: Học Tiếng Nhật

728x90-ads

About David Nguyen

Là tác giả, biên tập viên của issf.vn và nhiều website khác. Là một người đam mê công nghệ, nghiềm phim, game và anime!

Previous Post: « Cô đơn tiếng Nhật là gì?
Next Post: Từ vựng Tiếng Trung về Kỹ thuật »

Primary Sidebar

Bài Viết Nổi Bật

Rau đay tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Rau đay tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Tháng Mười Hai 10, 2023

Màu hồng đậm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Màu hồng đậm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tiểu sử về Lionel Messi

Tiểu sử về Lionel Messi

Tháng Mười Hai 10, 2023

Từ vựng tiếng anh về văn phòng phẩm

Từ vựng tiếng anh về văn phòng phẩm

Tháng Mười Hai 10, 2023

14 loại trà giúp ngủ ngon từ thảo mộc cho người bị khó ngủ

14 loại trà giúp ngủ ngon từ thảo mộc cho người bị khó ngủ

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tham quan trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Tham quan trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Tháng Mười Hai 10, 2023

Cái nón lá tiếng Anh là gì? Ví dụ và cụm từ liên quan

Cái nón lá tiếng Anh là gì? Ví dụ và cụm từ liên quan

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tàu đi Phú Quốc : 5 phương án đi tàu duy nhất hiện nay

Tàu đi Phú Quốc : 5 phương án đi tàu duy nhất hiện nay

Tháng Mười Hai 10, 2023

Người nhiễm HIV vết thương có lành không?

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tại Sao Thức Khuya Lại Nổi Mụn? Giấc Ngủ Và Mụn Trứng Cá - Cách Trị Mụn Trứng Cá Hiệu Quả Bằng Giấc Ngủ

Tại Sao Thức Khuya Lại Nổi Mụn? Giấc Ngủ Và Mụn Trứng Cá – Cách Trị Mụn Trứng Cá Hiệu Quả Bằng Giấc Ngủ

Tháng Mười Hai 10, 2023

[CẬP NHẬP] Bộ từ vựng tiếng Anh về các tính từ chỉ cảm xúc

[CẬP NHẬP] Bộ từ vựng tiếng Anh về các tính từ chỉ cảm xúc

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tìm hiểu ý nghĩa hoa trinh nữ – loài hoa dại nhỏ xinh

Tìm hiểu ý nghĩa hoa trinh nữ – loài hoa dại nhỏ xinh

Tháng Mười Hai 10, 2023

10 loại thực phẩm bồi bổ cơ thể trong ngày đèn đỏ

Tháng Mười Hai 10, 2023

Sửa nhà tiếng Anh là gì? Một số mẫu câu tiếng anh về sửa nhà

Tháng Mười Hai 10, 2023

Giá cà-phê cao nhất trong 10 năm – cơ hội của ngành cà-phê Việt Nam

Tháng Mười Hai 10, 2023

15 Bí Quyết Chống Chuột Khoang Máy Ô Tô Hiệu Quả

15 Bí Quyết Chống Chuột Khoang Máy Ô Tô Hiệu Quả

Tháng Mười Hai 10, 2023

Bộ Xây dựng tiếng Anh là gì?

Bộ Xây dựng tiếng Anh là gì?

Tháng Mười Hai 10, 2023

Cấu Trúc và Cách Dùng từ Touch trong câu Tiếng Anh

Cấu Trúc và Cách Dùng từ Touch trong câu Tiếng Anh

Tháng Mười Hai 10, 2023

Tiêu & Dùng

Tiêu & Dùng

Tháng Mười Hai 10, 2023

Vì Sao Nguồn Nước Bị Ô Nhiễm? 7 Nguyên Nhân Chính Và Cách Khắc Phục

Tháng Mười Hai 10, 2023

Footer

Về chúng tôi

Chào mừng bạn đến với ISSF.vn, nguồn thông tin hàng ngày về kiến thức, giáo dục và tin tức quan trọng. Hãy cùng chúng tôi để luôn cập nhật và tìm hiểu thông tin đa dạng, hữu ích.

Theo dõi chúng tôi tại Google News: issf.vn

Liên Hê

Email: [email protected]

Phone: +84559225478

Fanpage: facebook.com/1issf.vn

Youtube: youtube.com/@issfvn

Map

issf.vn
Địa chỉ: EcoLife 58, P. Tố Hữu, Nam Từ Liêm, Hà Nội 100000

issf.vn © 2023